12 hàm cơ bản trong Excel mà mọi người nên biết

 Microsoft Excel chứa nhiều hàm cho phép bạn thực hiện nhiều tác vụ mà không cần máy tính hoặc công việc bổ sung. Nhưng nếu bạn không quen với các công thức, bạn có thể cảm thấy đáng sợ. Bài viết này sẽ liệt kê 12 hàm Excel đơn giản nhưng hữu ích để giúp bạn bắt đầu làm quen với excel.

Ảnh: microsoft

1. Tính tổng bằng hàm SUM

Một trong những điều cơ bản nhất bạn có thể làm với các con số là cộng chúng. Sử dụng hàm SUM trong Excel, bạn có thể công số vào ô.

Cú pháp là SUM (value1, value2, ...) trong đó value1 là bắt buộc và value2 là tùy chọn. Vì vậy, đối với mỗi đối số, bạn có thể sử dụng một số, tham chiếu ô hoặc phạm vi ô.

Ví dụ: để thêm các số trong các ô từ A2 đến A10, bạn sẽ nhập như sau và nhấn Enter:

= SUM (A2: A10)

2. Tìm số trung bình trong ô: AVERAGE

Tính trung bình của một nhóm số là một hàm toán học phổ biến khác.

Cú pháp tương tự đối với hàm AVERAGE trong Excel như với hàm SUM, AVERAGE (value1, value2, ...) với value1 bắt buộc và value2 tùy chọn. Bạn có thể nhập tham chiếu ô hoặc phạm vi cho các đối số.

Để tính trung bình các số trong các ô từ A2 đến A10, bạn sẽ nhập công thức sau và nhấn Enter:

= AVERAGE (A2: A10)

Sau đó, bạn nhận được điểm trung bình của mình trong ô chứa công thức.

3. Tìm giá trị cao nhất hoặc thấp nhất: MIN và MAX

Khi bạn cần tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất trong một phạm vi ô, bạn sử dụng hàm MIN và MAX.

Cú pháp cho các hàm này giống với các hàm khác, MIN (value1, value2, ...) và MAX (value1, value2, ...) với value1 bắt buộc và value2 tùy chọn.

Để tìm giá trị nhỏ nhất, thấp nhất, trong một nhóm ô, hãy nhập nội dung sau để thay thế các tham chiếu ô bằng tham chiếu ô của riêng bạn. Sau đó, nhấn Enter:

= MIN (B2: B10)

Và để tìm giá trị lớn nhất, cao nhất, hãy sử dụng:

= MAX (B2: B10)

Sau đó, bạn sẽ thấy giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất trong ô có công thức.

4. Tìm giá trị trung bình: MEDIAN

Thay vì giá trị tối thiểu hoặc tối đa, bạn có thể muốn giá trị ở giữa.

Như bạn có thể đã đoán, cú pháp giống nhau, MEDIAN (value1, value2, ...) với đối số đầu tiên là bắt buộc và đối số thứ hai là tùy chọn.

Đối với giá trị giữa trong một dải ô, hãy nhập như sau và nhấn Enter:

= MEDIAN (A2: A10)

Sau đó, bạn sẽ thấy số trung bình của dải ô của mình.

5. Đếm ô chứa số: COUNT

Có thể bạn muốn đếm có bao nhiêu ô trong một phạm vi chứa số. Đối với điều này, bạn sẽ sử dụng hàm COUNT.

Cú pháp giống như hai hàm trên, COUNT (value1, value2, ...) với đối số đầu tiên là bắt buộc và đối số thứ hai là tùy chọn.

Để đếm số ô chứa các số trong phạm vi A1 đến B10, bạn sẽ nhập như sau và nhấn Enter:

= COUNT (A1: B10)

Sau đó, bạn nhận được số lượng của mình trong ô chứa công thức.

6. Chèn ngày và giờ hiện tại: NOW

Nếu bạn muốn hiển thị ngày và giờ hiện tại bất cứ khi nào bạn mở bảng tính excel của mình, hãy sử dụng hàm NOW trong Excel.

Cú pháp là NOW () vì hàm không có đối số bắt buộc. Tuy nhiên, bạn có thể thêm hoặc bớt ngày giờ hiện tại nếu muốn.

Để trả về ngày và giờ hiện tại, hãy nhập thông tin sau và nhấn Enter:

= Now()

Để trả về ngày và giờ năm ngày trong tương lai kể từ ngày và giờ hiện tại, hãy nhập công thức này và nhấn Enter:

= NOW () + 5

7. Làm tròn đến một số chữ số nhất định: ROUND

Nếu bạn có số thập phân trong trang tính mà bạn muốn làm tròn lên hoặc xuống, hãy sử dụng hàm ROUND trong Excel.

Cú pháp là ROUND (value1, các chữ số) trong đó cả hai đối số là bắt buộc. Đối với value1, hãy sử dụng số bạn muốn làm tròn. Đối với các chữ số, sử dụng số chữ số thập phân để làm tròn số.

Ví dụ: để làm tròn số 2,25 lên một chữ số thập phân, hãy nhập thông tin sau và nhấn Enter:

= ROUND (2,25,1)

Và bạn có kết quả của mình. Nếu bạn muốn làm tròn xuống, chỉ cần sử dụng một số âm cho đối số chữ số.

Hàm ROUND trong Excel

8. Cắt bớt một số bằng cách loại bỏ phân số: TRUNC

Có thể bạn muốn cắt bớt một số hơn là làm tròn số. Sử dụng hàm TRUNC, bạn có thể xóa phân số khỏi số.

Cú pháp là TRUNC (value1, các chữ số) với value1 bắt buộc và các chữ số tùy chọn. Nếu bạn không nhập các chữ số, giá trị mặc định là 0.

Vì vậy, để cắt bớt số 7.2, bạn sẽ nhập như sau và nhấn Enter:

= TRUNC (7,2)

Kết quả của công thức này sẽ là số 7.

9. Nhân: PRODUCT

Nếu bạn cần nhân một số ô, sử dụng hàm PRODUCT sẽ hiệu quả hơn so với sử dụng ký hiệu nhân (*) trong công thức.

Cú pháp là PRODUCT (value1, value2, ...) với value1 bắt buộc và value2 tùy chọn. Bạn có thể sử dụng value1 cho dải ô và value2 cho một dải ô bổ sung nếu cần.

Để tìm tích số của các ô từ A2 đến A10, bạn sẽ nhập thông tin sau và nhấn Enter:

= PRODUCT  (A2: A10)

Như bạn có thể thấy, điều này đơn giản hơn nhiều so với nhập A2 * A3 * A4, v.v.

10. Sử dụng số tham chiếu của một ô đã cho: COLUMN và ROW

Với các hàm COLUMN và ROW trong Excel, bạn có thể trả về số vị trí của một ô. Các hàm này rất hữu ích để nhập một chuỗi số tham chiếu vào trang tính của bạn hoặc số hàng chẳng hạn.

Cú pháp cho mỗi là COLUMN (tham chiếu) và ROW (tham chiếu), trong đó đối số không bắt buộc. Nếu bạn không nhập đối số, công thức sẽ trả về tham chiếu cho ô chứa công thức.

Ví dụ: nếu bạn nhập công thức sau vào ô B2, kết quả sẽ là 2 vì B2 nằm ở hàng thứ hai.

= ROW ()

Nhưng nếu bạn nhập công thức sau với một đối số, bạn sẽ nhận được số tham chiếu cho ô.

= ROW (C5)

Bạn có thể xem tại đây; kết quả là 5 vì C5 ở hàng thứ năm.

Hàm ROW trong Excel

11. Loại bỏ khoảng trắng: TRIM

Thông thường, khi bạn dán hoặc nhập dữ liệu, nó sẽ chứa thêm khoảng trắng. Chức năng TRIM loại bỏ khoảng trắng.

Cú pháp là TRIM (tham chiếu) với đối số cần thiết cho tham chiếu ô chứa dữ liệu.

Để xóa các khoảng trắng thừa khỏi ô A1, bạn sẽ nhập như sau và nhấn Enter:

= TRIM (A1)

Sau đó, bạn sẽ thấy dữ liệu trong ô được tham chiếu của mình mà không có dấu cách ở đầu và cuối.

12. Đếm số ký tự trong một chuỗi: LEN

Có thể bạn cần tìm số ký tự trong một chuỗi văn bản. Ở đây, bạn sẽ sử dụng hàm LEN trong Excel.

Cú pháp là LEN (tham chiếu) với đối số cần thiết cho tham chiếu ô chứa văn bản.

Để tìm số ký tự trong ô A1, hãy nhập công thức sau và nhấn Enter:

= LEN (A1)

Ngoài ra, còn nhiều hàm hữu ích khác trong Excel như hàm VLOOKUP để tìm giá trị và CONCATENATE để nối các chuỗi văn bản. Nhưng danh sách những hàm cơ bản bên trên sẽ giúp bạn thực hiện các tác vụ đơn giản trong khi trở nên quen thuộc hơn với việc sử dụng các hàm.